Ram ecc là gì? sự khác nhau giữa ecc registered và unbuffered
RAM ECC là gì? Có bao nhiêu loại? Có gì khác với RAM thường?
1. RAM ECC là gì?
– Khái niệm
ECC nghĩa là kiểm tra và sửa lỗi, được viết tắt của từ Error Checking and Correction. Chính vì vậy, RAM ECC được biết đến là thanh RAM với khả năng tự động kiểm tra, sửa lỗi cũng như điều khiển được dòng dữ liệu ra vào nó và hạn chế lỗi khi truyền tín hiệu ở tốc độ cao.
– RAM ECC Dùng để làm gì?
Khi bình thường, không có lỗi, RAM ECC sẽ nạp lại toàn bộ dòng dữ liệu đã được truyền tải trước đó và vì không thể quản lý được dòng dữ liệu nên dẫn đến tình trạng máy treo.
Khi có lỗi xảy, RAM ECC sẽ yêu cầu gửi lại đúng gói tin bị lỗi, nhờ cơ chế có thể quản lý được dòng dữ liệu và tự sửa lỗi, từ đó đem đến sự ổn định, tránh rủi ro cho thiết bị của người dùng.
– Cơ chế hoạt động của RAM ECC
Cơ chế hoạt động của RAM ECC tương đối đặc biệt bởi nguyên lý hoặc động của nó. Khi phần mềm hay ứng dụng bị crash (đột ngột ngừng hoạt động và thoát) thì RAM ECC sẽ yêu cầu gửi lại đúng gói tin bị crash. Với cơ chế hoạt động tự động sửa lỗi nên RAM ECC có độ ổn định và hiệu suất cao hơn những RAM khác.
Đặc biệt, RAM ECC được ứng dụng nhiều trong máy chủ và máy trạm.
2. Có bao nhiêu loại RAM ECC?
– RAM Unbuffered ECC (RAM ECC UDIMM)
RAM ECC UDIMM là loại RAM Unbuffered bổ sung thêm tính năng ECC để tự kiểm tra và sửa lỗi, là bộ nhớ có bộ đệm hay thanh ghi thiết kế trên bo mạch chủ. RAM ECC UDIMM cho phép các lệnh truy xuất bộ nhớ và đưa trực tiếp đến module bộ nhớ không cần phải gửi gián tiếp qua Registered chip như RAM Registered ECC.
RAM Unbuffered ECC
– RAM Registered ECC (RAM ECC RDIMM)
RAM ECC RDIMM là loại RAM Registered được bổ sung thêm tính năng ECC để tự kiểm tra và sửa lỗi. Với bộ nhớ chứa các thanh ghi được gắn trực tiếp trên module bộ nhớ. Chính vì vậy, RAM ECC RDIMM cho phép các lệnh truy xuất được gửi đến Registered chip trước sau đó mới truyền đến module bộ nhớ và cho phép module chứa nhiều chip nhớ hơn.
RAM Registered ECC
3. Ưu, nhược điểm của RAM ECC
– Ưu điểm
Giảm tải khối lượng điều khiển bộ nhớ của CPU nhờ Register chip thực hiện khả năng truy xuất trực tiếp bộ nhớ.
– Nhược điểm
Thời gian để các lệnh truy xuất gửi đến Register chip trước sau đó truyền đến module bộ nhớ khiến cho các lệnh chỉ thị sẽ mất xấp xỉ 1 chu kì CPU, nên việc truy xuất dữ liệu tương đối mất thời gian.
4. RAM ECC khác gì so với RAM thường?
Tiêu chí | RAM thường | UDIMM | RDIMM |
Vẻ ngoài | Thường được trang trí đẹp mắt, được gắng thêm tản nhiệt. | Trông bình thường, một số được gắn tản nhiệt một số không, được bọc nhôm và không gắn đèn LED. | Trông bình thường, một số được gắn tản nhiệt một số không, được bọc nhôm và không gắn đèn LED. |
Cấu tạo | Không có các bộ nhớ đệm, thanh ghi. | RAM ECC UDIMM sở hữu các lệnh truy xuất bộ nhớ được đưa trực tiếp đến module vì vậy tốc độ xử lý nhanh. | RAM ECC RDIMM chứa các thanh ghi được gắn trực tiếp trên module nhớ. |
Số chip nhớ | Có 8 chip nhớ, không chip giữa. | Thường có 9 chip mỗi mặt và thường là các chip có kích thước tương đồng. | Thường 10 chip mặt trước hoặc có 1 chip ECC giữa với kích thước lớn hơn các chip còn lại. |
Bảng mã | Không có chữ cái phía sau thông số băng thông, nếu có thì không phải E – R. | Chữ cái phía sau thông số băng thông thường là E hoặc ECC, nếu là dòng DDR4 ECC Unbuffered thì có ký tự ECC-UDIMM ngay trên tem RAM. | Thường chữ cái phía sau thông số băng thông là R, với dòng DDR4 ECC Registered thì được chú thích bằng ký tự RDIMM ngay trên tem RAM. |
5. Ứng dụng của RAM ECC
RAM ECC được sử dụng trong máy chủ và máy trạm với các ứng dụng vào nhiều chương trình khoa học, công nghiệp nhờ sự ổn định gần như tuyệt đối.